871 Trần Xuân Soạn - P. Tân Hưng - Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại

Vui lòng nhập số điện thoại di động để nhận sự hỗ trợ tốt nhất

Chuyên khoa

Chọn chuyên khoa bạn muốn thăm khám trong danh sách bên dưới

  • Khoa khám bệnh
  • Khoa Ngoại - Gây Mê Hồi Sức
  • Tai mũi họng
  • Mắt
  • Răng hàm mặt
  • Khoa nội
  • Khoa phục hồi chức năng
  • Khoa chẩn đoán hình ảnh
  • Khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ
  • Khoa Phụ sản
  • Khoa liên chuyên khoa

Bác sĩ

Hãy tham khảo thông tin từ danh sách bên dưới để chọn bác sĩ phù hợp

    Ngày

    Chọn ngày thăm khám

    Giờ

    Chọn thời gian thăm khám

    • Buổi sáng (7h-11h)
    • Buổi chiều (13h-16h)
    PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP

    19/01/2024

    - Căn cứ Quyết định số 29/QĐ-BYT về việc ban hành Hướng dẫn giám sát phản ứng có hại của thuốc (ADR) tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngày 05/01/2022 của Bộ Y tế

    - Nhằm mục tiêu triển khai hoạt động giám sát ADR tại bệnh viện đạt hiệu quả, Khoa Dược xin thông tin thuốc một số phản ứng có hại thường gặp (ADR > 1/100) của một số thuốc điều trị tăng huyết áp:

    Nhóm thuốc

    Thuốc

    ADR thường gặp

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Ức chế men chuyển

    (ACEIs: Angiotensin converting enzyme inhibitors)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Imidapril

    Đau đầu, chóng mặt, mệt, ngủ gà, ho khan, buồn nôn.

    Ho khan thường mất đi khi ngừng thuốc

    Perindopril

     

    - Chuột rút, ngứa, nổi mẩn, ho, khó thở, chóng mặt, đau đầu, dị cảm, ù tai, rối loạn thị giác, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, rối loạn vị giác, khó tiêu, suy nhược.

    - Hạ huyết áp

    Nếu có biểu hiện tụt huyết áp, nên đặt bệnh nhân nằm ngửa. Nếu hạ huyết áp nặng, cân nhắc truyền dung dịch NaCl 0,9%. Có thể tiếp tục dùng thuốc sau khi đã khôi phục thể tích tuần hoàn và huyết áp

    Lisinopril

    - Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi

    - Ho khan và kéo dài

    Ho (chiếm tỉ lệ 5 – 20% người bệnh): Thường gặp trong tuần đầu điều trị, sẽ mất trong vòng vài ngày sau khi ngừng thuốc.

    Enalapril

    - Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.

    - Rối loạn vị giác, ỉa chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.

    - Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực

    - Phát ban

    - Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.

    - Suy thận

    - Khi bắt đầu điều trị, nên dùng với liều thấp và kiểm tra nồng độ natri huyết thanh.

    - Có thể xảy ra phù mạch, đặc biệt sau khi dùng liều enalapril đầu tiên, và nếu có thêm phù thanh quản có thể gây tử vong. Cần thông báo cho người bệnh về những dấu hiệu và triệu chứng của phù mạch (phù mặt, mắt, môi, lưỡi, hoặc khó thở), khi thấy có triệu chứng này phải ngừng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sỹ. Điều trị phù mạch ở lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, bao gồm các biện pháp sau: Ngừng dùng enalapril và nhập viện; tiêm adrenalin dưới da; tiêm tĩnh mạch diphenhydramin hydroclorid; tiêm tĩnh mạch hydrocortison.

    - Phải theo dõi huyết áp và chức năng thận chặt chẽ trước và sau khi bắt đầu điều trị. Khi có hạ huyết áp nặng, truyền tĩnh mạch NaCl 0,9%. Ở người suy thận, cần theo dõi nồng độ kali huyết.

    Chẹn thụ thể angiotensin II

    (ARBs: Angiotensin II receptor blockers)

    Losartan

    Thiếu máu, chóng mặt, mất thăng bằng, hạ huyết áp, suy giảm chức năng thận, suy thận, suy nhược, mệt mỏi, tăng kali huyết, tăng urê huyết, tăng creatinin huyết, hạ glucose huyết.

    Theo dõi sát các ADR để xử trí kịp thời. Xem xét ngừng thuốc và sử dụng các thuốc thay thế.

    Valsartan

    - Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế

    - Chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế

    - Giảm chức năng thận và suy thận

    Theo dõi sát các ADR để xử trí kịp thời. Xem xét ngừng thuốc và sử dụng các thuốc khác thay thế.

    Irbesartan

    Chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế, hạ huyết áp tư thế, nôn/buồn nôn, đau cơ xương, mệt mỏi.

    Theo dõi sát các ADR để xử trí kịp thời. Xem xét ngừng thuốc và sử dụng các thuốc khác thay thế.

    Chẹn beta giao cảm (beta blockers)

    Bisoprolol

     

    - Chậm nhịp tim (trên bệnh nhân suy tim)

    - Ỉa chảy, nôn, buồn nôn, táo bón.

    - Xấu đi tình trạng suy tim trên bệnh nhân suy tim mạn, lạnh đầu chi, hạ huyết áp trên bệnh nhân có tăng huyết áp.

    - Chóng mặt, đau đầu.

    - Suy nhược ở bệnh nhân suy tim, mệt mỏi.

    Ngừng thuốc và điều trị hỗ trợ và triệu chứng.

    - Nhịp tim chậm: tiêm tĩnh mạch atropin. Nếu đáp ứng không đầy đủ, có thể dùng một số thuốc khác có tác dụng làm tăng nhịp tim. Trong một số trường hợp, đặt máy tạo nhịp tim tạm thời để kích thích tăng nhịp.

    - Hạ huyết áp: truyền dịch tĩnh mạch và dùng các thuốc tăng huyết áp (một số thuốc chủ vận alpha-adenergic). Có thể dùng glucagon tiêm tĩnh mạch.

    - Suy tim sung huyết: thực hiện biện pháp thông thường (dùng digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc làm tăng lực co cơ, thuốc giãn mạch).

    Chẹn kênh calci (CCB: calcium channel blockers)

    Diltiazem

     

    Ngứa, rát bỏng tại nơi tiêm, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, buồn nôn, nôn, chán ăn, hạ huyết áp và hạ huyết áp không triệu chứng thường gặp đối với diltiazem tiêm tĩnh mạch.

    Tụt huyết áp: Đặt bệnh nhân ở tư thế Trendelenburg, tăng thể tích huyết tương.

    Amlodipin

    Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược, đánh trống ngực, chuột rút, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, khó thở.

     

    Thuốc lợi tiểu

    Furosemide

    - Giảm thể tích máu trong trường hợp điều trị liều cao, hạ huyết áp tư thế.

    - Mất cân bằng nước và điện giải: giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, nhiễm kiềm giảm clor huyết.

    - Kiểm tra thường xuyên điện giải đồ. Bổ sung kali hoặc dùng kèm với thuốc lợi tiểu giữ kali khi người bệnh có nguy cơ cao hạ kali huyết. Tránh tiêm bắp hoặc tĩnh mạch nhanh và vượt quá liều thông thường điều trị 20 - 40 mg để giảm bớt nguy cơ gây ù tai, giảm thính lực, điếc.

    - Giảm liều hoặc ngừng điều trị nếu ADR ở mức độ trung bình hoặc nặng.

    Spironolacton

    - Mệt mỏi, nhức đầu, ngủ gà, lú lẫn, ngứa, phát ban, tăng prolactin, vú to đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh, liệt dương, rậm lông, tiêu chảy, buồn nôn, chán ăn, đau quặn bụng, co thắt cơ, ngất.

    - Tăng kali huyết, tổn thương thận cấp.

    - Tăng kali huyết có thay đổi điện tâm đồ: tiêm tĩnh mạch natri bicarbonat, calci clorid và/hoặc uống hay truyền glucose với một chế phẩm insulin tác dụng nhanh để giảm nồng độ kali huyết; cho uống nhựa trao đổi ion (natri polystyren sulfonat) để thu giữ các ion kali, làm giảm nồng độ kali huyết. Bệnh nhân bị tăng kali huyết liên tục, có thể cần thẩm tách.

    Hydrochlorothiazid

    - Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.

    - Hạ huyết áp thế đứng.

    - Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).

    - Mất nước và điện giải có thể gây hạ huyết áp, kiềm chuyển hóa, hạ kali huyết, natri huyết. Cần kiểm tra điện giải đồ và bù lại lượng nước và điện giải đã mất.

    - Người có bệnh mạch vành, bệnh tim thiếu máu cục bộ rất nhạy cảm với mất kali và có nguy cơ loạn nhịp. Nồng độ kali huyết thanh dưới 30 mEq/lít là có nguy cơ cao → Kiểm tra điện giải và bù kali. Sử dụng thuốc lợi tiểu liều thấp

    Indapamid

    - Mệt mỏi, yếu cơ, đau đầu, chóng mặt hoa mắt, lo âu, bồn chồn, chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, ỉa chảy, khó chịu ở dạ dày, mờ mắt.

    - Rối loạn điện giải thể dịch (giảm Kali huyết, giảm Natri huyết hoặc nhiễm kiềm do giảm clo huyết.

    - Xác định nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh đặc biệt đối với ion natri, kali, clorid và bicarbonat

    - Giảm kali huyết: duy trì nồng độ bình thường ở huyết thanh và điều trị bổ sung kali nếu cần.

    - Định kỳ xác định chức năng thận (nitrogenurê huyết, creatinin huyết thanh)

     

    TÀI LIỆU THAM KHẢO

    Dược thư Quốc gia Việt Nam 2022

     

    Thông tin dược lâm sàng Nổi Bật

    Chưa có Thông tin dược lâm sàng Nổi Bật

    Hoạt động khoa dược Mới Nhất

    Không tìm thấy nội dung

    Hoạt động khoa dược Nổi Bật

    Chưa có Hoạt động khoa dược Nổi Bật

    Thông tin dược lâm sàng Mới Nhất
    03 Thuốc giả do Cơ sở sản xuất thuốc YHCT Chánh Đại sản xuất
    03 Thuốc giả do Cơ sở sản xuất thuốc YHCT Chánh Đại sản xuất

    BEXAGLIFLOZIN
    BEXAGLIFLOZIN

    Về việc sử dụng các thuốc do Công ty Mylan Laboratories Limited  tại Indore-Pithampur, Ấn Độ sản xuất
    Về việc sử dụng các thuốc do Công ty Mylan Laboratories Limited tại Indore-Pithampur, Ấn Độ sản xuất

    Thuốc giả NEXIUM® 40 mg
    Thuốc giả NEXIUM® 40 mg

    Vaccin sốt xuất huyết tứ giá Qdenga®
    Vaccin sốt xuất huyết tứ giá Qdenga®

    DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA KHÁNG SINH LINEZOLID
    DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA KHÁNG SINH LINEZOLID

    Vắc xin cúm mùa IVACFLU-S
    Vắc xin cúm mùa IVACFLU-S

    THU HỒI THUỐC VÀ DƯỢC LIỆU, KHUYẾN CÁO KHÔNG NÊN SỬ DỤNG SẢN PHẨM THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE NGHI LÀ GIẢ
    THU HỒI THUỐC VÀ DƯỢC LIỆU, KHUYẾN CÁO KHÔNG NÊN SỬ DỤNG SẢN PHẨM THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE NGHI LÀ GIẢ

    Iodixanol (Visipaque 320 mg I/ml)
    Iodixanol (Visipaque 320 mg I/ml)

    Claminat 2000 mg/ 200 mg
    Claminat 2000 mg/ 200 mg

    CẢNH BÁO CÁC THUỐC DO CÔNG TY MYLAN LABORATORIES LIMITED  TẠI INDORE-PITHAMPUR, ẤN ĐỘ SẢN XUẤT
    CẢNH BÁO CÁC THUỐC DO CÔNG TY MYLAN LABORATORIES LIMITED TẠI INDORE-PITHAMPUR, ẤN ĐỘ SẢN XUẤT

    “BỆNH NHÂN HỎI – DƯỢC SĨ ĐÁP”
    “BỆNH NHÂN HỎI – DƯỢC SĨ ĐÁP”

    MẪU THUỐC GINKOKUP 120 KHÔNG ĐẠT TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
    MẪU THUỐC GINKOKUP 120 KHÔNG ĐẠT TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG

    CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ GOUT
    CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ GOUT

    CẬP NHẬT TƯƠNG KỴ THUỐC TIÊM
    CẬP NHẬT TƯƠNG KỴ THUỐC TIÊM

    THUỐC ZINNAT TABLETS 500MG NGHI NGỜ  KHÔNG RÕ NGUỒN GỐC XUẤT XỨ
    THUỐC ZINNAT TABLETS 500MG NGHI NGỜ KHÔNG RÕ NGUỒN GỐC XUẤT XỨ

    THU HỒI THUỐC VÀ GIẤY ĐĂNG KÍ LƯU HÀNH THUỐC
    THU HỒI THUỐC VÀ GIẤY ĐĂNG KÍ LƯU HÀNH THUỐC

    CALCITONIN 50 IU/1ML
    CALCITONIN 50 IU/1ML

    LIRAGLUTIDE – THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 GLUCAGON – LIKE PEPTIDE 1 (GLP-1), MỘT LỰA CHỌN MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ BÉO PHÌ.
    LIRAGLUTIDE – THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 GLUCAGON – LIKE PEPTIDE 1 (GLP-1), MỘT LỰA CHỌN MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ BÉO PHÌ.

    TƯƠNG TÁC THUỐC CLOPIDOGREL VÀ THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPIs) TỪ LÝ THUYẾT ĐẾN THỰC TẾ LÂM SÀNG
    TƯƠNG TÁC THUỐC CLOPIDOGREL VÀ THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPIs) TỪ LÝ THUYẾT ĐẾN THỰC TẾ LÂM SÀNG

    DANH MỤC THUỐC CÓ NGUY CƠ CAO  GÂY PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC (ADR) TẠI BỆNH VIỆN
    DANH MỤC THUỐC CÓ NGUY CƠ CAO GÂY PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC (ADR) TẠI BỆNH VIỆN

    KALI CLORID DUNG DỊCH ĐẬM ĐẶC DÙNG ĐƯỜNG TIÊM - THUỐC CÓ NGUY CƠ CAO GÂY ADR
    KALI CLORID DUNG DỊCH ĐẬM ĐẶC DÙNG ĐƯỜNG TIÊM - THUỐC CÓ NGUY CƠ CAO GÂY ADR

    Về việc thay đổi cấu trúc “Số giấy phép lưu hành sản phẩm (SĐK)” thuốc
    Về việc thay đổi cấu trúc “Số giấy phép lưu hành sản phẩm (SĐK)” thuốc

    PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
    PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

    PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
    PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP

    THU HỒI THUỐC CHỨA HOẠT CHẤT ROSUVASTATIN 40MG
    THU HỒI THUỐC CHỨA HOẠT CHẤT ROSUVASTATIN 40MG

    LƯU Ý CHỈ ĐỊNH VÀ MÃ ICD THUỐC IVABRADIN VÀ TRIMETAZIDIN
    LƯU Ý CHỈ ĐỊNH VÀ MÃ ICD THUỐC IVABRADIN VÀ TRIMETAZIDIN

    Lưu ý khi dùng Voltaren (Diclofenac natri) 75mg/3ml đường truyền tĩnh mạch
    Lưu ý khi dùng Voltaren (Diclofenac natri) 75mg/3ml đường truyền tĩnh mạch

    Uperio (Sacubitril/Valsartan) 50mg – Thuốc ức chế thụ thể angiotensin- neprilysin (ARNI – Angiotensin receptor neprilysin inhibitor)
    Uperio (Sacubitril/Valsartan) 50mg – Thuốc ức chế thụ thể angiotensin- neprilysin (ARNI – Angiotensin receptor neprilysin inhibitor)

    CÁC THUỐC TRONG XỬ TRÍ PHẢN VỆ HIỆN CÓ TẠI BỆNH VIỆN
    CÁC THUỐC TRONG XỬ TRÍ PHẢN VỆ HIỆN CÓ TẠI BỆNH VIỆN

    LƯU Ý CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA CÁC THUỐC CHỨA DIACEREIN
    LƯU Ý CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA CÁC THUỐC CHỨA DIACEREIN

    Thông tin dược lâm sàng Nổi Bật

    Chưa có Thông tin dược lâm sàng Nổi Bật

    Xem Kết Quả