03 Thuốc giả do Cơ sở sản xuất thuốc YHCT Chánh Đại sản xuất
Vui lòng nhập số điện thoại di động để nhận sự hỗ trợ tốt nhất
Chọn chuyên khoa bạn muốn thăm khám trong danh sách bên dưới
Hãy tham khảo thông tin từ danh sách bên dưới để chọn bác sĩ phù hợp
Chọn ngày thăm khám
Chọn thời gian thăm khám
30/05/2025
THÔNG TIN THUỐC
Iodixanol (Visipaque 320 mg I/ml)
ThS. Ds. Tưởng Thị Thanh Tươi
I. Phân biệt 2 loại thuốc cản quang đang sử dụng tại Bệnh viện
Tên thuốc Đặc điểm |
Visipaque1 |
Omnipaque2,3 |
Hoạt chất |
Iodixanol |
Iohexol |
Hàm lượng |
320 mg I/ml |
300 mg I/ml và 350 mg I/ml |
Tính chất |
Không ion hoá |
|
Áp suất thẩm thấu |
290 mOsm/kg H2O (tương đương áp suất thẩm thấu của huyết tương) |
640 mOsm/kg H2O (hàm lượng 300 mg I/ml) |
780 mOsm/kg H2O (hàm lượng 350 mg I/ml) |
||
Ưu điểm
|
- An toàn trên thận: Iodixanol chỉ có ảnh hưởng rất nhỏ trên chức năng thận1, có tỉ lệ tổn thương thận cấp thấp hơn các thuốc cản quang khác.4 - Iodixanol đẳng trương cung cấp chất lượng hình ảnh tốt hơn, tỷ lệ tác dụng phụ thấp hơn Iohexol.5 - An toàn trên tim mạch: các thông số tim mạch (áp lực tâm thất, nhịp tim, thời gian QT, lưu lượng máu) ít bị ảnh hưởng hơn so với các chất cản quang khác.1 |
|
II. Thông tin thuốc Iodixanol (Visipaque 320 mg I/ml)
1. Thành phần, dạng dùng
- Hoạt chất: Iodixanol (tên riêng quốc tế)
- Hàm lượng: 320 mg I/ml
- Lượng chất/ml: 652 mg tương đương 320 mg/I
- Dạng dùng: Dung dịch tiêm
2. Chỉ định
- Chất cản quang tia X được sử dụng ở người lớn để chụp X quang tim mạch, chụp mạch não (thường), chụp mạch ngoại vi (thường), chụp mạch vùng bụng (như: phương pháp chụp mạch dựa trên nguyên lý loại trừ ảnh thông qua bộ xử lý hình ảnh kỹ thuật số), chụp đường niệu, chụp tĩnh mạch, chụp cắt lớp vi tính tăng cường và kiểm tra đường tiêu hoá; và sử dụng để chụp mạch, chụp đường niệu, chụp cắt lớp vi tính tăng cường và kiểm tra đường tiêu hoá ở trẻ em.
3. Liều lượng
- Liều sử dụng tuỳ thuộc vào loại thăm khám, độ tuổi, cân nặng, cung lượng tim và tình trạng toàn thân của bệnh nhân và kỹ thuật sử dụng.
- Cần đảm bảo bù nước đầy đủ cho bệnh nhân trước và sau khi dùng thuốc giống như với các chất cản quang khác. Chế phẩm để dùng tiêm tĩnh mạch, động mạch và các khoang của cơ thể.
4. Chống chỉ định
- Có biểu hiện của nhiễm độc giáp. Tiền sử phản ứng quá mẫn trầm trọng với iodixanol.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Iodixanol (Visipaque 320 mg I/ml)
2. Dược thư Quốc gia Việt Nam 2022
3. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Iohexol (Omnipaque 300 mg I/ml, 350 mg I/ml)
4. McCullough PA, Brown JR. Effects of Intra-Arterial and Intravenous Iso-Osmolar Contrast Medium (Iodixanol) on the Risk of Contrast-Induced Acute Kidney Injury: A Meta-Analysis. Cardiorenal Med. 2011;1(4):220-234. doi:10.1159/000332384
5. Xiao Y, Zeng G, Liu X, Peng C, Lai C, Zhou P. Safety enhancement in adult body computed tomography scanning: comparison of iodixanol versus iohexol. Springerplus. 2016;5:148. Published 2016 Feb 24. doi:10.1186/s40064-016-1754-z.
Không tìm thấy nội dung
Chưa có Hoạt động khoa dược Nổi Bật
Chưa có Thông tin dược lâm sàng Nổi Bật
Chưa có Hoạt Động Nổi Bật