871 Trần Xuân Soạn - P. Tân Hưng - Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại

Vui lòng nhập số điện thoại di động để nhận sự hỗ trợ tốt nhất

Chuyên khoa

Chọn chuyên khoa bạn muốn thăm khám trong danh sách bên dưới

  • Khoa khám bệnh
  • Khoa Ngoại - Gây Mê Hồi Sức
  • Tai mũi họng
  • Mắt
  • Răng hàm mặt
  • Khoa nội
  • Khoa phục hồi chức năng
  • Khoa chẩn đoán hình ảnh
  • Khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ
  • Khoa Phụ sản
  • Khoa liên chuyên khoa

Bác sĩ

Hãy tham khảo thông tin từ danh sách bên dưới để chọn bác sĩ phù hợp

    Ngày

    Chọn ngày thăm khám

    Giờ

    Chọn thời gian thăm khám

    • Buổi sáng (7h-11h)
    • Buổi chiều (13h-16h)
    HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG NẤM CASPOFUNGIN

    16/10/2025

    THÔNG TIN THUỐC

    HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG NẤM CASPOFUNGIN

                   ThS. Ds. Tưởng Thị Thanh Tươi

       1. Chỉ định

    - Điều trị kinh nghiệm khi nghi ngờ nhiễm nấm Candida hoặc Aspergilus xâm lấn.

    - Điều trị nhiễm nấm Candida xâm lấm.

    - Điều trị nhiễm nấm Aspergilus xâm lấn ở bệnh nhân kháng trị hoặc không dung nạp với amphotericin B, amphotericin B phức hợp lipid và/hoặc các azol.

    - Dự phòng nhiễm nấm xâm lấn ở bệnh nhân ghép tế bào gốc có bệnh ghép chống chủ.

       2. Cơ chế tác dụng

    Caspofungin thuộc nhóm kháng nấm Echinocandin. Các echinocandin ức chế tổng hợp β (1,3)-D-glucan – thành phần thiết yếu trong thành tế bào của một số loài nấm. Đối với Candida spp., các echinocandin có tác dụng diệt nấm nhưng thuốc lại có tác dụng kìm nấm với Aspergilus spp. Sự khác biệt này do sự khác nhau về thành phần glucan trong màng tế bào của các loại nấm.

       3. Dược động học

    - Hấp thu: Hấp thu qua đường tiêu hóa thấp nên caspofungin được sử dụng qua đường tĩnh mạch.

    - Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương cao (97%). Nồng độ tối đa trong mô (92%) đạt được sau 1,5-2 ngày dùng thuốc.

    - Chuyển hóa: Chuyển hóa bằng cách tự phân hủy, thủy phân chuỗi peptid và N-acetyl hóa. Thuốc không phải là cơ chất, chất ức chế hay cảm ứng của hệ CYP450.

    - Thải trừ: Thải trừ chậm khỏi cơ thể qua nước tiểu (41%) và phân (34%). 1,4% liều thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải 10 giờ và không đổi trong trường hợp suy thận. Không bị thải qua lọc máu.

       4. Đường dùng và cách dùng

    - Bột đông khô + 10,5ml (nước cất pha tiêm, NaCl 0,9%) ð dung dịch hoàn nguyên.

    - Truyền tĩnh mạch chậm: Dung dịch hoàn nguyên + 100-250ml dung dịch NaCl 0,9%. Truyền trong vòng 60 phút.

       5. Điều trị kinh nghiệm nhiễm nấm Candida xâm lấn

     

    Điều trị ban đầu

    Điều trị thay thế

    Điều trị khác

    - Caspofungin với liều nạp 70mg IV, sau đó duy trì 50mg IV q24h.

    - Hoặc Micafungin 100mg IV q24h.

    - Hoặc Anidulafungin liều tải 200mg IV, sau đó duy trì 100mg IV q24h.

    Fluconazol ở những bệnh nhân không có biểu hiện lâm sàng và không có nhiễm loại Candida kháng fluconazole: liều nạp 800mg (12mg/kg) IV/PO, sau đó duy trì 400mg (6mg/kg) IV/PO q24h.

    Amphotericin B phức hợp lipid 3-5mg/kg/ngày khi bệnh nhân không dung nạp với các thuốc chống nấm khác.

     

     

       6. Bảo quản thuốc và dung dịch pha tiêm

    - Dung dịch hoàn nguyên bảo quản trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ <25oC.

    - Sau khi pha loãng để trong túi hoặc chai truyền tĩnh mạch phải dùng trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ 25oC, 48 giờ ở nhiệt độ 2-8oC.

       7. Tương kỵ

    Không dùng dung môi chứa GLUCOSE để pha.

       8. Tương tác thuốc

    - Các echinocandins thường ít gặp tương tác thuốc hơn so với các azol do con đường chuyển hóa ít chịu ảnh hưởng bởi các enzym hệ cytochrom P450.

       9. Tác dụng không mong muốn

    - Thường gặp: hạ huyết áp, phát ban, tiêu chảy, ‹ALAT, ‹ALP, sốt, phản ứng tại vị trí truyền, run.

    - Nghiêm trọng: Hội chứng Stevens – Johnson/Lyell, viêm tụy, hoại tử tế bào gan, suy gan, phản vệ, nhiễm trùng huyết, sốc nhiễm trùng, suy thận, tràn dịch màng phổi, suy hô hấp, phù mạch.

       10. Đối tượng đặc biệt

    - Suy thận: Việc hiệu chỉnh liều suy thận là không cần thiết khi sử dụng các kháng nấm echinocandin. Các echinocandin có phân tử lượng lớn, kích thước cồng kềnh và liên kết mạnh protein huyết tương, ít thải trừ qua thận và hầu như ít chịu tác động của lọc máu. Do đó việc hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, kể cả suy thận có lọc máu là không được khuyến cáo. Tuy nhiên, các nghiên cứu invitro cho thấy echinocandin sẽ bị chiết tách đáng kể trong trường hợp ECMO.

    - Suy gan: Đối với trường hợp suy gan, việc giảm liều caspofungin xuống liều duy trì 35mg/ngày có thể cần thiết ở những bệnh nhân có điểm Child-Pugh 7-9 do AUC của thuốc (caspofungin, micafungin) tăng lên, ảnh hưởng nguy cơ gặp các biến cố bất lợi do thuốc. Cần lưu ý trên những bệnh nhân suy gan nặng thường có kèm theo tình trạng giảm albumin máu, do đó làm tăng nồng độ dạng tự do của thuốc, từ đó tăng thanh thải thuốc ra khỏi cơ thể. Vì vậy, khi xem xét chế độ liều các echinocandin cho bệnh nhân suy gan, cần thận trọng nguy cơ không đạt đích PK/PD nếu giảm liều một cách không cân nhắc.

    - Phụ nữ có thai: không nên sử dụng trừ trường hợp thực sự cần thiết.

    - Phụ nữ cho con bú: không nên cho con bú khi dùng thuốc.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO

    1. Bộ Y tế (2021). Quyết định số 3429/QĐ-BYT về Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị nhiễm nấm xâm lấn.

    2. Bộ Y tế (2021). Quyết định số 5948/QĐ-BYT về việc ban hành Danh mục tương tác thuốc chống chỉ định trong thực hành lâm sàng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

    3. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Caspofungin 70mg (Cancidas 70mg).

    4. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Caspofungin 50mg (Cancidas 50mg).

    5. Pauw BD, Walsh TJ, Donnelly JP et al. Revised Definitions of Invasive Fungal Disease from the European Organization for Research and Treatment of Cancer/Invasive Fungal Infections Cooperative Group and the National Institute of Allergy and Infectious Diseases Mycoses Study Group (EORTC/MSG) Consensus Group. Clin Infect Dis.2008;46(12):1813–1821. doi: 10.1086/588660.

    6. Cornely OA, Bassetti M, Calandra T. et al. ESCMID* guideline for the diagnosis and management of Candida diseases 2012: non-neutropenic adult patients. Clin Microbiol Infect. 2012:18(7):19-37. doi: 10.1111/1469-0691.12039.

     

    Hướng dẫn sử dụng thuốc Nổi Bật

    Chưa có Hướng dẫn sử dụng thuốc Nổi Bật

    Hoạt động khoa dược Mới Nhất

    Không tìm thấy nội dung

    Hoạt động khoa dược Nổi Bật

    Chưa có Hoạt động khoa dược Nổi Bật

    Thông tin dược lâm sàng Mới Nhất
    DANH MỤC THUỐC CÓ NGUY CƠ CAO  GÂY PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC (ADR) TẠI BỆNH VIỆN (Cập nhật vào tháng 10 năm 2025)
    DANH MỤC THUỐC CÓ NGUY CƠ CAO GÂY PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC (ADR) TẠI BỆNH VIỆN (Cập nhật vào tháng 10 năm 2025)

    THU HỒI CÁC THUỐC CÓ DẤU HIỆU GIẢ MẠO
    THU HỒI CÁC THUỐC CÓ DẤU HIỆU GIẢ MẠO

    NHŨ TƯƠNG TIÊM TRUYỀN LIPIDEM CÓ GIỌT KẾT TỤ TRONG THEO DÕI ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA THUỐC
    NHŨ TƯƠNG TIÊM TRUYỀN LIPIDEM CÓ GIỌT KẾT TỤ TRONG THEO DÕI ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA THUỐC

    THU HỒI GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC TẠI VIỆT NAM ĐỐI VỚI THUỐC ĐÃ ĐƯỢC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH
    THU HỒI GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC TẠI VIỆT NAM ĐỐI VỚI THUỐC ĐÃ ĐƯỢC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH

    THÔNG TƯ SỐ 26/2025/TT-BYT QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN THUỐC VÀ VIỆC KÊ ĐƠN THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM  TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
    THÔNG TƯ SỐ 26/2025/TT-BYT QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN THUỐC VÀ VIỆC KÊ ĐƠN THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

    Tóm tắt Thông tư 31/2025/TT-BYT ngày 01/07/2025 của Bộ Y tế Quy định chi tiết một số điều của Luật Dược và Nghị định số 163/2025/NĐ-CP  (Kinh doanh dược)
    Tóm tắt Thông tư 31/2025/TT-BYT ngày 01/07/2025 của Bộ Y tế Quy định chi tiết một số điều của Luật Dược và Nghị định số 163/2025/NĐ-CP (Kinh doanh dược)

    03 Thuốc giả do Cơ sở sản xuất thuốc YHCT Chánh Đại sản xuất
    03 Thuốc giả do Cơ sở sản xuất thuốc YHCT Chánh Đại sản xuất

    BEXAGLIFLOZIN
    BEXAGLIFLOZIN

    Về việc sử dụng các thuốc do Công ty Mylan Laboratories Limited  tại Indore-Pithampur, Ấn Độ sản xuất
    Về việc sử dụng các thuốc do Công ty Mylan Laboratories Limited tại Indore-Pithampur, Ấn Độ sản xuất

    Thuốc giả NEXIUM® 40 mg
    Thuốc giả NEXIUM® 40 mg

    Vaccin sốt xuất huyết tứ giá Qdenga®
    Vaccin sốt xuất huyết tứ giá Qdenga®

    DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA KHÁNG SINH LINEZOLID
    DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA KHÁNG SINH LINEZOLID

    Vắc xin cúm mùa IVACFLU-S
    Vắc xin cúm mùa IVACFLU-S

    THU HỒI THUỐC VÀ DƯỢC LIỆU, KHUYẾN CÁO KHÔNG NÊN SỬ DỤNG SẢN PHẨM THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE NGHI LÀ GIẢ
    THU HỒI THUỐC VÀ DƯỢC LIỆU, KHUYẾN CÁO KHÔNG NÊN SỬ DỤNG SẢN PHẨM THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE NGHI LÀ GIẢ

    Iodixanol (Visipaque 320 mg I/ml)
    Iodixanol (Visipaque 320 mg I/ml)

    Claminat 2000 mg/ 200 mg
    Claminat 2000 mg/ 200 mg

    CẢNH BÁO CÁC THUỐC DO CÔNG TY MYLAN LABORATORIES LIMITED  TẠI INDORE-PITHAMPUR, ẤN ĐỘ SẢN XUẤT
    CẢNH BÁO CÁC THUỐC DO CÔNG TY MYLAN LABORATORIES LIMITED TẠI INDORE-PITHAMPUR, ẤN ĐỘ SẢN XUẤT

    “BỆNH NHÂN HỎI – DƯỢC SĨ ĐÁP”
    “BỆNH NHÂN HỎI – DƯỢC SĨ ĐÁP”

    MẪU THUỐC GINKOKUP 120 KHÔNG ĐẠT TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
    MẪU THUỐC GINKOKUP 120 KHÔNG ĐẠT TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG

    CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ GOUT
    CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ GOUT

    CẬP NHẬT TƯƠNG KỴ THUỐC TIÊM
    CẬP NHẬT TƯƠNG KỴ THUỐC TIÊM

    THUỐC ZINNAT TABLETS 500MG NGHI NGỜ  KHÔNG RÕ NGUỒN GỐC XUẤT XỨ
    THUỐC ZINNAT TABLETS 500MG NGHI NGỜ KHÔNG RÕ NGUỒN GỐC XUẤT XỨ

    THU HỒI THUỐC VÀ GIẤY ĐĂNG KÍ LƯU HÀNH THUỐC
    THU HỒI THUỐC VÀ GIẤY ĐĂNG KÍ LƯU HÀNH THUỐC

    CALCITONIN 50 IU/1ML
    CALCITONIN 50 IU/1ML

    LIRAGLUTIDE – THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 GLUCAGON – LIKE PEPTIDE 1 (GLP-1), MỘT LỰA CHỌN MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ BÉO PHÌ.
    LIRAGLUTIDE – THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 GLUCAGON – LIKE PEPTIDE 1 (GLP-1), MỘT LỰA CHỌN MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ BÉO PHÌ.

    TƯƠNG TÁC THUỐC CLOPIDOGREL VÀ THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPIs) TỪ LÝ THUYẾT ĐẾN THỰC TẾ LÂM SÀNG
    TƯƠNG TÁC THUỐC CLOPIDOGREL VÀ THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPIs) TỪ LÝ THUYẾT ĐẾN THỰC TẾ LÂM SÀNG

    DANH MỤC THUỐC CÓ NGUY CƠ CAO  GÂY PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC (ADR) TẠI BỆNH VIỆN
    DANH MỤC THUỐC CÓ NGUY CƠ CAO GÂY PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC (ADR) TẠI BỆNH VIỆN

    KALI CLORID DUNG DỊCH ĐẬM ĐẶC DÙNG ĐƯỜNG TIÊM - THUỐC CÓ NGUY CƠ CAO GÂY ADR
    KALI CLORID DUNG DỊCH ĐẬM ĐẶC DÙNG ĐƯỜNG TIÊM - THUỐC CÓ NGUY CƠ CAO GÂY ADR

    Về việc thay đổi cấu trúc “Số giấy phép lưu hành sản phẩm (SĐK)” thuốc
    Về việc thay đổi cấu trúc “Số giấy phép lưu hành sản phẩm (SĐK)” thuốc

    PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
    PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

    PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
    PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP

    THU HỒI THUỐC CHỨA HOẠT CHẤT ROSUVASTATIN 40MG
    THU HỒI THUỐC CHỨA HOẠT CHẤT ROSUVASTATIN 40MG

    LƯU Ý CHỈ ĐỊNH VÀ MÃ ICD THUỐC IVABRADIN VÀ TRIMETAZIDIN
    LƯU Ý CHỈ ĐỊNH VÀ MÃ ICD THUỐC IVABRADIN VÀ TRIMETAZIDIN

    Lưu ý khi dùng Voltaren (Diclofenac natri) 75mg/3ml đường truyền tĩnh mạch
    Lưu ý khi dùng Voltaren (Diclofenac natri) 75mg/3ml đường truyền tĩnh mạch

    Uperio (Sacubitril/Valsartan) 50mg – Thuốc ức chế thụ thể angiotensin- neprilysin (ARNI – Angiotensin receptor neprilysin inhibitor)
    Uperio (Sacubitril/Valsartan) 50mg – Thuốc ức chế thụ thể angiotensin- neprilysin (ARNI – Angiotensin receptor neprilysin inhibitor)

    CÁC THUỐC TRONG XỬ TRÍ PHẢN VỆ HIỆN CÓ TẠI BỆNH VIỆN
    CÁC THUỐC TRONG XỬ TRÍ PHẢN VỆ HIỆN CÓ TẠI BỆNH VIỆN

    LƯU Ý CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA CÁC THUỐC CHỨA DIACEREIN
    LƯU Ý CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA CÁC THUỐC CHỨA DIACEREIN

    Thông tin dược lâm sàng Nổi Bật

    Chưa có Thông tin dược lâm sàng Nổi Bật

    Xem Kết Quả