871 Trần Xuân Soạn - P. Tân Hưng - Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại

Vui lòng nhập số điện thoại di động để nhận sự hỗ trợ tốt nhất

Chuyên khoa

Chọn chuyên khoa bạn muốn thăm khám trong danh sách bên dưới

  • Khoa khám bệnh
  • Khoa Ngoại - Gây Mê Hồi Sức
  • Tai mũi họng
  • Mắt
  • Răng hàm mặt
  • Khoa nội
  • Khoa phục hồi chức năng
  • Khoa chẩn đoán hình ảnh
  • Khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ
  • Khoa Phụ sản
  • Khoa liên chuyên khoa

Bác sĩ

Hãy tham khảo thông tin từ danh sách bên dưới để chọn bác sĩ phù hợp

    Ngày

    Chọn ngày thăm khám

    Giờ

    Chọn thời gian thăm khám

    • Buổi sáng (7h-11h)
    • Buổi chiều (13h-16h)
    HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC DIAZEPAM 10mg/2ml (DUNG DỊCH TIÊM)

    30/10/2024

    THÔNG TIN THUỐC

    HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC DIAZEPAM 10mg/2ml (DUNG DỊCH TIÊM)

                              Ds. Lê Kim Thảo

     1.      Thông tin chung

    - Tên chung quốc tế: Diazepam.

    - Loại thuốc: Dẫn chất benzodiazepin. An thần, giải lo âu, gây ngủ. [1]

    - Dạng bào chế - Hàm lượng - Quy cách (thuốc lưu hành trong bệnh viện): Dung dịch trong suốt dùng để tiêm – 5 mg/1ml (ống 2ml). [2][3]

     2.      Chỉ định [1]

    - Điều trị ngắn ngày trạng thái lo âu, kích động, mất ngủ.

    - Trong trường hợp trầm cảm có kèm trạng thái lo âu, mất ngủ, có thể dùng diazepam cùng với các thuốc chống trầm cảm.

    - Thuốc hỗ trợ trong hội chứng sảng rượu cấp, hội chứng cai rượu cấp.

    - Co cứng cơ do não hoặc do thần kinh ngoại vi.

    - Co giật do sốt cao, trạng thái động kinh, co giật do ngộ độc thuốc.

    - Tiền mê trước khi phẫu thuật.

     3.      Chống chỉ định [1][2]

    - Mẫn cảm với benzodiazepin và các thành phần khác của thuốc.

    - Nhược cơ không ổn định, tăng vận động, suy hô hấp nặng, suy gan nặng, hội chứng ngưng thở khi ngủ, glôcôm góc đóng cấp, glôcôm góc mở không điều trị.

    - Trạng thái ám ảnh hoặc sợ hãi.

    - Không sử dụng đơn độc để điều trị trầm cảm hoặc lo âu kết hợp với trầm cảm vì có nguy cơ thúc đẩy tự sát ở nhóm người bệnh này.

    - Không dùng diazepam điều trị bệnh loạn thần mạn tính.

    - Không tiêm chế phẩm có chứa benzyl alcohol cho trẻ sơ sinh.

    - Không kết hợp diazepam với một benzodiazepin khác vì có thể gây chứng quên ở người bệnh.

     4.      Cảnh báo và thận trọng [2][3]

    - Thận trọng với người bệnh giảm chức năng gan, thận, bệnh phổi mạn tính, tổn thương thực thể não, xơ cứng động mạch.

    - Nghiện thuốc ít xảy ra khi sử dụng diazepam trong thời gian ngắn, không nên dùng quá 15-20 ngày.

    - Triệu chứng cai thuốc cũng có thể xảy ra với người bệnh dùng liều điều trị thông thường và trong thời gian ngắn, có thể có di chứng về tâm sinh lý bao gồm cả trầm cảm. Với người bệnh điều trị dài ngày các triệu chứng trên hay xảy ra hơn.

    - Rất thận trọng khi dùng diazepam điều trị cho người bệnh bị rối loạn nhân cách.

    - Diazepam làm giảm khả năng tập trung lái xe và vận hành máy móc và tăng tác dụng của rượu.

     5.      Phụ nữ mang thai và cho con bú [1]

    - Diazepam qua nhau thai vào thai nhi. Rất hạn chế dùng diazepam khi mang thai, chỉ dùng khi thật cần thiết.

    - Diazepam được tìm thấy trong sữa mẹ. Tránh dùng trong suốt thời kỳ cho con bú.

     6.      Cách dùng [1]

    - Diazepam có thể dùng đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.

    - Nên tiêm tĩnh mạch chậm. Tốc độ tiêm tĩnh mạch không quá 5 mg/ phút ở người lớn và trong khoảng 3 - 5 phút ở trẻ em. Diazepam cũng được truyền tĩnh mạch liên tục, do nguy cơ kết tủa, nên phải chuẩn bị dung dịch trước khi dùng và phải tuân thủ cách pha theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Khi dùng đường tĩnh mạch, nên đưa thuốc trực tiếp vào tĩnh mạch lớn để tránh huyết khối, không nên đưa qua tĩnh mạch nhỏ như ở cổ tay hoặc mặt lưng bàn tay. Cẩn thận để tránh đưa thuốc vào nội động mạch hoặc gây thoát mạch. Nên quay lại dùng thuốc đường uống thay thế đường tiêm càng sớm càng tốt.

    - Dùng đường tĩnh mạch ở trẻ em:

    ·        Đối với truyền tĩnh mạch liên tục diazepam dạng dung dịch, pha loãng tới nồng độ tối đa 50 microgam/ml với dung dịch glucose 5% hoặc dung dịch NaCl 0,9%.

    - Dùng đường tiêm tĩnh mạch ở người lớn:

    ·        Đối với truyền tĩnh mạch liên tục diazepam dạng dung dịch, pha loãng với nồng độ không quá 10 mg trong 200 ml với dung dịch glucose 5% hoặc dung dịch NaCl 0,9%.

    - Dung dịch tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch không pha loãng, trừ khi truyền tĩnh mạch.

    - Chỉ sử dụng đường tiêm bắp khi đường uống và tiêm tĩnh mạch không thể.

    - Liều dùng diazepam nên sử dụng liều nhỏ nhất có thể kiểm soát triệu chứng (đặc biệt là ở người cao tuổi, người suy nhược) và trong thời gian ngắn, thường không quá 4 tuần. Tránh ngừng thuốc đột ngột khi dùng kéo dài mà phải giảm liều dần dần.

    - Liều khuyến cáo của nhà sản xuất cho tiêm bắp và tĩnh mạch là giống nhau.

    - Khi diazepam được sử dụng với thuốc giảm đau opiat (như Morphin) gây ức chế hô hấp mạnh, liều diazepam nên được giảm ít nhất một phần ba và tăng dần từng lượng nhỏ. 

     7.      Liều lượng [1]

    Người lớn:

    - Lo âu nặng: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch: 2 - 10 mg, nhắc lại sau 3 – 4 giờ nếu cần.

    - Tiền mê: Người lớn: Trước khi làm thủ thuật 1 - 2 giờ, uống 5 - 10 mg (người suy nhược, người già uống 2,5 - 5 mg); hoặc dung dịch trực tràng 500 microgam/kg.

    Hoặc tiêm tĩnh mạch 100 - 200 microgam/kg hay 10 - 20 mg ngay trước khi làm thủ thuật.

    - Trạng thái động kinh, co giật do sốt cao, co giật do ngộ độc thuốc: Tiêm tĩnh mạch 10 mg, dùng nhắc lại sau 10 phút nếu cần.

    - Co thắt cơ: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 10 mg, dùng nhắc lại sau 4 giờ nếu cần. Kiểm soát phản ứng loạn trương lực cấp do thuốc, tiêm tĩnh mạch 5 - 10 mg, nhắc lại sau tối thiểu 10 phút nếu cần.

    - Co giật do uốn ván: Tiêm tĩnh mạch 100 - 300 microgam/kg, cứ 1 - 4 giờ tiêm một lần, hoặc truyền tĩnh mạch liên tục hoặc qua ống thông mũi - tá tràng 3 - 10 mg/kg/24 giờ, hoặc dung dịch trực tràng 500 microgam/kg, dùng nhắc lại sau mỗi 12 giờ.

    - Hội chứng cai rượu: Trường hợp nặng, dùng đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm 10 - 20 mg, nhắc lại sau 4 giờ nếu cần.

    - Người già, người suy nhược cơ thể: Trong tất cả các trường hợp, không nên dùng quá một nửa liều người lớn bình thường.

    - Người suy gan: Đầu tiên với liều thấp hoặc giảm liều. Không dùng trong suy gan nặng.

    - Người suy thận: Khởi đầu với liều thấp khi suy thận nặng.

    Trẻ em:

    - Tiền mê, an dịu trong các thủ thuật: Đường tĩnh mạch 100 - 200 microgam/kg (thích hợp dạng nhũ tương, thuốc tiêm có chứa benzyl alcohol không dùng cho trẻ sơ sinh).

    - Trạng thái động kinh, co giật do sốt cao, co giật do ngộ độc thuốc: Tiêm tĩnh mạch: 200 - 300 microgam/kg, nhắc lại sau 30 - 60 phút. Cách tính liều khác (nhắc lại sau 10 phút nếu cần): Trẻ sơ sinh - 12 tuổi: 300 - 400 microgam/kg, tối đa 10 mg, nhắc lại sau 10 phút nếu cần; 12 tuổi - 18 tuổi: 10 mg, nhắc lại sau 10 phút nếu cần.

    - Phản ứng loạn trương lực cấp do thuốc đe dọa tính mạng: Tiêm tĩnh mạch, 1 tháng - 11 tuổi: 100 microgam/kg, tiêm nhắc lại nếu cần; 11 - 17 tuổi: 5 - 10 mg, tiêm nhắc lại nếu cần.

    - Co giật do uốn ván: Trẻ 1 tháng - 18 tuổi: Tiêm tĩnh mạch 100 - 300 microgam/kg cứ 1 - 4 giờ; hoặc truyền tĩnh mạch liên tục hoặc cho qua ống thông mũi – tá tràng dạng dung dịch uống thích hợp với liều 3 - 10 mg/kg/24 giờ.

     8.      Tương kỵ [1]

    - Không nên trộn hoặc pha loãng diazepam với các dung dịch khác hoặc thuốc khác trong bơm tiêm hoặc trong chai dịch truyền.

     

     9.      Điều kiện bảo quản [1][2]

    - Bảo quản dưới 300C, không đông lạnh.

    - Bảo quản tránh sáng, nơi khô ráo.

     TÀI LIỆU THAM KHẢO

    1. Dược thư Quốc gia Việt Nam 2022.

    2. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tiêm Diazepam Hameln 5mg/1ml.

    3. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tiêm Diazepam 10mg/2ml.

    Hướng dẫn sử dụng thuốc Nổi Bật

    Chưa có Hướng dẫn sử dụng thuốc Nổi Bật

    Hoạt động khoa dược Mới Nhất

    Không tìm thấy nội dung

    Hoạt động khoa dược Nổi Bật

    Chưa có Hoạt động khoa dược Nổi Bật

    Thông tin dược lâm sàng Mới Nhất
    03 Thuốc giả do Cơ sở sản xuất thuốc YHCT Chánh Đại sản xuất
    03 Thuốc giả do Cơ sở sản xuất thuốc YHCT Chánh Đại sản xuất

    BEXAGLIFLOZIN
    BEXAGLIFLOZIN

    Về việc sử dụng các thuốc do Công ty Mylan Laboratories Limited  tại Indore-Pithampur, Ấn Độ sản xuất
    Về việc sử dụng các thuốc do Công ty Mylan Laboratories Limited tại Indore-Pithampur, Ấn Độ sản xuất

    Thuốc giả NEXIUM® 40 mg
    Thuốc giả NEXIUM® 40 mg

    Vaccin sốt xuất huyết tứ giá Qdenga®
    Vaccin sốt xuất huyết tứ giá Qdenga®

    DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA KHÁNG SINH LINEZOLID
    DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA KHÁNG SINH LINEZOLID

    Vắc xin cúm mùa IVACFLU-S
    Vắc xin cúm mùa IVACFLU-S

    THU HỒI THUỐC VÀ DƯỢC LIỆU, KHUYẾN CÁO KHÔNG NÊN SỬ DỤNG SẢN PHẨM THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE NGHI LÀ GIẢ
    THU HỒI THUỐC VÀ DƯỢC LIỆU, KHUYẾN CÁO KHÔNG NÊN SỬ DỤNG SẢN PHẨM THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE NGHI LÀ GIẢ

    Iodixanol (Visipaque 320 mg I/ml)
    Iodixanol (Visipaque 320 mg I/ml)

    Claminat 2000 mg/ 200 mg
    Claminat 2000 mg/ 200 mg

    CẢNH BÁO CÁC THUỐC DO CÔNG TY MYLAN LABORATORIES LIMITED  TẠI INDORE-PITHAMPUR, ẤN ĐỘ SẢN XUẤT
    CẢNH BÁO CÁC THUỐC DO CÔNG TY MYLAN LABORATORIES LIMITED TẠI INDORE-PITHAMPUR, ẤN ĐỘ SẢN XUẤT

    “BỆNH NHÂN HỎI – DƯỢC SĨ ĐÁP”
    “BỆNH NHÂN HỎI – DƯỢC SĨ ĐÁP”

    MẪU THUỐC GINKOKUP 120 KHÔNG ĐẠT TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
    MẪU THUỐC GINKOKUP 120 KHÔNG ĐẠT TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG

    CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ GOUT
    CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ GOUT

    CẬP NHẬT TƯƠNG KỴ THUỐC TIÊM
    CẬP NHẬT TƯƠNG KỴ THUỐC TIÊM

    THUỐC ZINNAT TABLETS 500MG NGHI NGỜ  KHÔNG RÕ NGUỒN GỐC XUẤT XỨ
    THUỐC ZINNAT TABLETS 500MG NGHI NGỜ KHÔNG RÕ NGUỒN GỐC XUẤT XỨ

    THU HỒI THUỐC VÀ GIẤY ĐĂNG KÍ LƯU HÀNH THUỐC
    THU HỒI THUỐC VÀ GIẤY ĐĂNG KÍ LƯU HÀNH THUỐC

    CALCITONIN 50 IU/1ML
    CALCITONIN 50 IU/1ML

    LIRAGLUTIDE – THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 GLUCAGON – LIKE PEPTIDE 1 (GLP-1), MỘT LỰA CHỌN MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ BÉO PHÌ.
    LIRAGLUTIDE – THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 GLUCAGON – LIKE PEPTIDE 1 (GLP-1), MỘT LỰA CHỌN MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ BÉO PHÌ.

    TƯƠNG TÁC THUỐC CLOPIDOGREL VÀ THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPIs) TỪ LÝ THUYẾT ĐẾN THỰC TẾ LÂM SÀNG
    TƯƠNG TÁC THUỐC CLOPIDOGREL VÀ THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPIs) TỪ LÝ THUYẾT ĐẾN THỰC TẾ LÂM SÀNG

    DANH MỤC THUỐC CÓ NGUY CƠ CAO  GÂY PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC (ADR) TẠI BỆNH VIỆN
    DANH MỤC THUỐC CÓ NGUY CƠ CAO GÂY PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC (ADR) TẠI BỆNH VIỆN

    KALI CLORID DUNG DỊCH ĐẬM ĐẶC DÙNG ĐƯỜNG TIÊM - THUỐC CÓ NGUY CƠ CAO GÂY ADR
    KALI CLORID DUNG DỊCH ĐẬM ĐẶC DÙNG ĐƯỜNG TIÊM - THUỐC CÓ NGUY CƠ CAO GÂY ADR

    Về việc thay đổi cấu trúc “Số giấy phép lưu hành sản phẩm (SĐK)” thuốc
    Về việc thay đổi cấu trúc “Số giấy phép lưu hành sản phẩm (SĐK)” thuốc

    PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
    PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

    PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
    PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP

    THU HỒI THUỐC CHỨA HOẠT CHẤT ROSUVASTATIN 40MG
    THU HỒI THUỐC CHỨA HOẠT CHẤT ROSUVASTATIN 40MG

    LƯU Ý CHỈ ĐỊNH VÀ MÃ ICD THUỐC IVABRADIN VÀ TRIMETAZIDIN
    LƯU Ý CHỈ ĐỊNH VÀ MÃ ICD THUỐC IVABRADIN VÀ TRIMETAZIDIN

    Lưu ý khi dùng Voltaren (Diclofenac natri) 75mg/3ml đường truyền tĩnh mạch
    Lưu ý khi dùng Voltaren (Diclofenac natri) 75mg/3ml đường truyền tĩnh mạch

    Uperio (Sacubitril/Valsartan) 50mg – Thuốc ức chế thụ thể angiotensin- neprilysin (ARNI – Angiotensin receptor neprilysin inhibitor)
    Uperio (Sacubitril/Valsartan) 50mg – Thuốc ức chế thụ thể angiotensin- neprilysin (ARNI – Angiotensin receptor neprilysin inhibitor)

    CÁC THUỐC TRONG XỬ TRÍ PHẢN VỆ HIỆN CÓ TẠI BỆNH VIỆN
    CÁC THUỐC TRONG XỬ TRÍ PHẢN VỆ HIỆN CÓ TẠI BỆNH VIỆN

    LƯU Ý CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA CÁC THUỐC CHỨA DIACEREIN
    LƯU Ý CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA CÁC THUỐC CHỨA DIACEREIN

    Thông tin dược lâm sàng Nổi Bật

    Chưa có Thông tin dược lâm sàng Nổi Bật

    Xem Kết Quả