871 Trần Xuân Soạn - P. Tân Hưng - Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại

Vui lòng nhập số điện thoại di động để nhận sự hỗ trợ tốt nhất

Chuyên khoa

Chọn chuyên khoa bạn muốn thăm khám trong danh sách bên dưới

  • Khoa khám bệnh
  • Khoa Ngoại - Gây Mê Hồi Sức
  • Tai mũi họng
  • Mắt
  • Răng hàm mặt
  • Khoa nội
  • Khoa phục hồi chức năng
  • Khoa chẩn đoán hình ảnh
  • Khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ
  • Khoa Phụ sản
  • Khoa liên chuyên khoa

Bác sĩ

Hãy tham khảo thông tin từ danh sách bên dưới để chọn bác sĩ phù hợp

    Ngày

    Chọn ngày thăm khám

    Giờ

    Chọn thời gian thăm khám

    • Buổi sáng (7h-11h)
    • Buổi chiều (13h-16h)
    Hướng dẫn sử dụng thuốc alteplase 50 mg

    23/08/2023

    Alteplase là một thuốc tiêu sợi huyết, chất hoạt hóa plasminogen từ mô người tái tổ hợp, một glycoprotein hoạt hóa trực tiếp plasminogen thành plasmin. Khi tiêm vào tĩnh mạch, alteplase vẫn tồn tại dưới dạng bất hoạt tương đối trong hệ tuần hoàn. Một khi gắn kết với fibrin, nó được hoạt hóa giúp chuyển plasminogen thành plasmin dẫn đến phân giải cục fibrin.

    1. Chỉ định:

    - Điều trị tiêu huyết khối trong nhồi máu cơ tim cấp.

    - Điều trị tiêu huyết khối trong thuyên tắc phổi cấp diện rộng với huyết động học không ổn định.

    - Điều trị tiêu huyết khối trong đột quỵ cấp do thiếu máu cục bộ.

    2. Liều lượng và cách dùng:

    Nên điều trị càng sớm càng tốt với Alteplase sau khi khởi phát triệu chứng.

    2.1. Nhồi máu cơ tim cấp

    - Hiệu quả tiêu sợi huyết cao nhất khi dùng Alteplase liều cao từ đầu hoặc tăng tốc độ truyền (như nghiên cứu GUSTO).

    - Liều dùng: 15 mg bolus tĩnh mạch, sau đó truyền TM 0,75 mg/kg trong 30 phút (không quá 50 mg), tiếp theo truyền 0,5 mg/kg trong 60 phút (không quá 35 mg).

    - Cần tiếp tục truyền heparin sau khi dừng truyền alteplase.

    2.2. Thuyên tắc phổi

    - Tổng liều 100 mg nên được sử dụng trong 2 giờ:

    + Tiêm nhanh, trọn vẹn 10 mg vào tĩnh mạch trong 1-2 phút,

    + Truyền tĩnh mạch 90 mg trong 2 giờ.

    - Tổng liều không vượt quá 1,5 mg/kg thể trọng ở bệnh nhân thể trọng < 65 kg.

    2.3. Đột quỵ cấp do thiếu máu cục bộ

    - Liều đề nghị là 0,9 mg/kg thể trọng (tối đa là 90 mg) truyền tĩnh mạch trong 60 phút, khởi đầu với 10% tổng liều được tiêm tĩnh mạch nhanh, trọn vẹn (intravenous bolus).

    - Nên sử dụng thuốc càng sớm càng tốt trong vòng 4,5 giờ từ khi khởi phát triệu chứng. Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào thời gian; do đó điều trị sớm hơn sẽ tăng khả năng có được kết quả thuận lợi.

    3. Chống chỉ định

    - Chống chỉ định dùng Alteplase cho những bệnh nhân đã biết quá mẫn với hoạt chất alteplase, gentamicin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

    - Giống như mọi thuốc tiêu huyết khối, chng chỉ định Alteplase cho những trường hợp có nguy cơ xuất huyết cao.

    - Alteplase không được chỉ định điều trị đột quỵ cấp cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

    4. Tương tác thuốc

    Không có tương tác thuốc chống chỉ định

    5. Hướng dẫn sử dụng

    Trong điều kiện vô khuẩn, một lọ thuốc tiêm Alteplase bột đông khô (50 mg) được hoà tan với nước pha tiêm vô trùng theo bảng dưới đây để có được dung dịch cuối cùng với nồng độ 1 mg alteplase/1 mL.

    Lọ bt đông khô Alteplase 

    50 mg

    Th tích nước pha tiêm vô trùng cn thêm vào lọ bt đông khô

    50 ml

    Dung dịch cuối cùng có nng đ

    1 mg alteplase/ml

     

    - Dung dịch hoàn nguyên 1 mg alteplase/ml có thể được pha loãng hơn với nước muối sinh lý vô khuẩn (0,9%) đến nồng độ tối thiểu 0,2 mg alteplase /mL.

    - Không khuyến cáo pha loãng thêm với nước pha tiêm hoặc dung dịch tiêm truyền có carbohydrate do làm tăng sự vẩn đục của dung dịch thuốc pha loãng.

    - Không nên trộn Alteplase với bất kỳ thuốc nào khác, kể cả trong cùng một lọ truyền cũng như không truyền chung một đường dây truyền tĩnh mạch (ngay cả với heparin).

     

     

    TÀI LIỆU THAM KHẢO

    1.    Bộ Y tế (2020). Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí đột quỵ não.

    2.    Bộ Y tế (2020). Thực hành chẩn đoán và điều trị bệnh động mạch vành.

    3.    Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Alteplase 50 mg

    Hướng dẫn sử dụng thuốc Nổi Bật

    Chưa có Hướng dẫn sử dụng thuốc Nổi Bật

    Hoạt động khoa dược Mới Nhất

    Không tìm thấy nội dung

    Hoạt động khoa dược Nổi Bật

    Chưa có Hoạt động khoa dược Nổi Bật

    Thông tin dược lâm sàng Mới Nhất
    03 Thuốc giả do Cơ sở sản xuất thuốc YHCT Chánh Đại sản xuất
    03 Thuốc giả do Cơ sở sản xuất thuốc YHCT Chánh Đại sản xuất

    BEXAGLIFLOZIN
    BEXAGLIFLOZIN

    Về việc sử dụng các thuốc do Công ty Mylan Laboratories Limited  tại Indore-Pithampur, Ấn Độ sản xuất
    Về việc sử dụng các thuốc do Công ty Mylan Laboratories Limited tại Indore-Pithampur, Ấn Độ sản xuất

    Thuốc giả NEXIUM® 40 mg
    Thuốc giả NEXIUM® 40 mg

    Vaccin sốt xuất huyết tứ giá Qdenga®
    Vaccin sốt xuất huyết tứ giá Qdenga®

    DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA KHÁNG SINH LINEZOLID
    DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA KHÁNG SINH LINEZOLID

    Vắc xin cúm mùa IVACFLU-S
    Vắc xin cúm mùa IVACFLU-S

    THU HỒI THUỐC VÀ DƯỢC LIỆU, KHUYẾN CÁO KHÔNG NÊN SỬ DỤNG SẢN PHẨM THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE NGHI LÀ GIẢ
    THU HỒI THUỐC VÀ DƯỢC LIỆU, KHUYẾN CÁO KHÔNG NÊN SỬ DỤNG SẢN PHẨM THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE NGHI LÀ GIẢ

    Iodixanol (Visipaque 320 mg I/ml)
    Iodixanol (Visipaque 320 mg I/ml)

    Claminat 2000 mg/ 200 mg
    Claminat 2000 mg/ 200 mg

    CẢNH BÁO CÁC THUỐC DO CÔNG TY MYLAN LABORATORIES LIMITED  TẠI INDORE-PITHAMPUR, ẤN ĐỘ SẢN XUẤT
    CẢNH BÁO CÁC THUỐC DO CÔNG TY MYLAN LABORATORIES LIMITED TẠI INDORE-PITHAMPUR, ẤN ĐỘ SẢN XUẤT

    “BỆNH NHÂN HỎI – DƯỢC SĨ ĐÁP”
    “BỆNH NHÂN HỎI – DƯỢC SĨ ĐÁP”

    MẪU THUỐC GINKOKUP 120 KHÔNG ĐẠT TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
    MẪU THUỐC GINKOKUP 120 KHÔNG ĐẠT TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG

    CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ GOUT
    CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ GOUT

    CẬP NHẬT TƯƠNG KỴ THUỐC TIÊM
    CẬP NHẬT TƯƠNG KỴ THUỐC TIÊM

    THUỐC ZINNAT TABLETS 500MG NGHI NGỜ  KHÔNG RÕ NGUỒN GỐC XUẤT XỨ
    THUỐC ZINNAT TABLETS 500MG NGHI NGỜ KHÔNG RÕ NGUỒN GỐC XUẤT XỨ

    THU HỒI THUỐC VÀ GIẤY ĐĂNG KÍ LƯU HÀNH THUỐC
    THU HỒI THUỐC VÀ GIẤY ĐĂNG KÍ LƯU HÀNH THUỐC

    CALCITONIN 50 IU/1ML
    CALCITONIN 50 IU/1ML

    LIRAGLUTIDE – THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 GLUCAGON – LIKE PEPTIDE 1 (GLP-1), MỘT LỰA CHỌN MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ BÉO PHÌ.
    LIRAGLUTIDE – THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 GLUCAGON – LIKE PEPTIDE 1 (GLP-1), MỘT LỰA CHỌN MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ BÉO PHÌ.

    TƯƠNG TÁC THUỐC CLOPIDOGREL VÀ THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPIs) TỪ LÝ THUYẾT ĐẾN THỰC TẾ LÂM SÀNG
    TƯƠNG TÁC THUỐC CLOPIDOGREL VÀ THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPIs) TỪ LÝ THUYẾT ĐẾN THỰC TẾ LÂM SÀNG

    DANH MỤC THUỐC CÓ NGUY CƠ CAO  GÂY PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC (ADR) TẠI BỆNH VIỆN
    DANH MỤC THUỐC CÓ NGUY CƠ CAO GÂY PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC (ADR) TẠI BỆNH VIỆN

    KALI CLORID DUNG DỊCH ĐẬM ĐẶC DÙNG ĐƯỜNG TIÊM - THUỐC CÓ NGUY CƠ CAO GÂY ADR
    KALI CLORID DUNG DỊCH ĐẬM ĐẶC DÙNG ĐƯỜNG TIÊM - THUỐC CÓ NGUY CƠ CAO GÂY ADR

    Về việc thay đổi cấu trúc “Số giấy phép lưu hành sản phẩm (SĐK)” thuốc
    Về việc thay đổi cấu trúc “Số giấy phép lưu hành sản phẩm (SĐK)” thuốc

    PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
    PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

    PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
    PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP

    THU HỒI THUỐC CHỨA HOẠT CHẤT ROSUVASTATIN 40MG
    THU HỒI THUỐC CHỨA HOẠT CHẤT ROSUVASTATIN 40MG

    LƯU Ý CHỈ ĐỊNH VÀ MÃ ICD THUỐC IVABRADIN VÀ TRIMETAZIDIN
    LƯU Ý CHỈ ĐỊNH VÀ MÃ ICD THUỐC IVABRADIN VÀ TRIMETAZIDIN

    Lưu ý khi dùng Voltaren (Diclofenac natri) 75mg/3ml đường truyền tĩnh mạch
    Lưu ý khi dùng Voltaren (Diclofenac natri) 75mg/3ml đường truyền tĩnh mạch

    Uperio (Sacubitril/Valsartan) 50mg – Thuốc ức chế thụ thể angiotensin- neprilysin (ARNI – Angiotensin receptor neprilysin inhibitor)
    Uperio (Sacubitril/Valsartan) 50mg – Thuốc ức chế thụ thể angiotensin- neprilysin (ARNI – Angiotensin receptor neprilysin inhibitor)

    CÁC THUỐC TRONG XỬ TRÍ PHẢN VỆ HIỆN CÓ TẠI BỆNH VIỆN
    CÁC THUỐC TRONG XỬ TRÍ PHẢN VỆ HIỆN CÓ TẠI BỆNH VIỆN

    LƯU Ý CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA CÁC THUỐC CHỨA DIACEREIN
    LƯU Ý CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA CÁC THUỐC CHỨA DIACEREIN

    Thông tin dược lâm sàng Nổi Bật

    Chưa có Thông tin dược lâm sàng Nổi Bật

    Xem Kết Quả