THU HỒI GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC TẠI VIỆT NAM ĐỐI VỚI THUỐC ĐÃ ĐƯỢC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH
Vui lòng nhập số điện thoại di động để nhận sự hỗ trợ tốt nhất
Chọn chuyên khoa bạn muốn thăm khám trong danh sách bên dưới
Hãy tham khảo thông tin từ danh sách bên dưới để chọn bác sĩ phù hợp
Chọn ngày thăm khám
Chọn thời gian thăm khám
04/07/2025
THÔNG TIN THUỐC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHA THUỐC TIÊM NHÓM PPI
ThS. Ds. Tưởng Thị Thanh Tươi
1. Các thuốc tiêm nhóm PPI hiện có tại bệnh viện
- Esomeprazol (Nexium 40 mg Inj)
- Pantoprazol (Pavinjec 40 mg Inj, Ulceron 40 mg Inj).
2. Đặc tính
- Tương kỵ: Không pha chung hoặc truyền cùng đường truyền với các thuốc khác trừ khi có dữ liệu về tính tương hợp. Phải tráng kỹ dây truyền bằng NaCl 0,9% trước và sau khi truyền PPI.
- Độ ổn định: Sử dụng thuốc ngay sau khi pha. Tuân thủ thời gian và điều kiện bảo quản sau pha để đảm bảo chất lượng thuốc.1-4
3. Hướng dẫn chi tiết cho từng hoạt chất
Hoạt chất |
Esomeprazol 40 mg (bột đông khô)2 |
Pantoprazol 40 mg (bột đông khô)3,4 |
Dung môi được khuyến cáo |
Natri clorid 0,9% |
Natri clorid 0,9%, dextrose 5% hoặc dung dịch Ringer lactat |
Cách pha hoàn nguyên |
Rút 5 ml NaCl 0,9% bơm vào lọ thuốc (tối thiểu 5 ml NaCl 0,9%), lắc nhẹ cho tan hoàn toàn. Dung dịch sau pha trong suốt, không màu đến vàng nhạt. |
Rút 10 ml NaCl 0,9% bơm vào lọ thuốc (tối thiểu 10 ml NaCl 0,9%), lắc nhẹ cho tan hoàn toàn. Dung dịch sau pha trong suốt, không màu đến vàng nhạt. |
1. Tiêm tĩnh mạch |
- Dung dịch sau hoàn nguyên (40mg/5ml). - Tốc độ: Tiêm tĩnh mạch CHẬM trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 phút. |
- Dung dịch sau hoàn nguyên (40mg/10ml). - Tốc độ: Tiêm tĩnh mạch CHẬM trong ít nhất 2 phút. |
2. Truyền tĩnh mạch |
- Pha loãng dung dịch đã hoàn nguyên vào 100 ml NaCl 0,9%. - Tốc độ: Truyền tĩnh mạch từ 10 – 30 phút (liều 10-20-40 mg), truyền tĩnh mạch khoảng 30 phút (liều cao 80 mg), truyền liên tục trong 71,5 giờ (liều 8 mg/giờ). |
- Pha loãng dung dịch đã hoàn nguyên vào 100 ml NaCl 0,9% hoặc Glucose 5% - Tốc độ: Truyền trong ít nhất 15 phút. |
Độ ổn định sau pha |
- Dung dịch hoàn nguyên: Bền trong 12 giờ ở nhiệt độ phòng. - Dung dịch truyền: Bền trong 12 giờ (với NaCl 0,9%) ở nhiệt độ phòng. |
- Dung dịch hoàn nguyên: Bền trong 12 giờ ở nhiệt độ phòng. - Dung dịch truyền: Bền trong 12 giờ (với NaCl 0,9% hoặc Glucose 5%) ở nhiệt độ phòng. |
4. Theo dõi và cảnh báo
- Theo dõi lâm sàng
+ Phản ứng tại chỗ tiêm: Đau, viêm tĩnh mạch, đỏ da.
+ Phản ứng toàn thân: Giảm cân rõ rệt không có chủ ý, nôn tái diễn, khó nuốt, nôn ra máu, thiếu máu hoặc phân đen.
- Thận trọng nguy cơ (sử dụng dài ngày)
+ Hạ magnesi máu
+ Tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hoá do vi khuẩn (như: Clostridium difficile, Salmonella và Campylobacter).
+ Tăng nguy cơ gãy xương chậu, xương cổ tay hoặc cột sống do loãng xương.
+ Lupus ban đỏ da bán cấp (SCLE).
- Tương tác thuốc cần lưu ý
+ PPI có thể làm tăng nồng độ và độc tính của Methotrexat liều cao.
+ Theo dõi thời gian prothrombin/INR khi dùng chung với thuốc chống đông coumarin (phenprocoumon hoặc warfarin).1-4
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Dược thư Quốc gia Việt Nam 2022.
2. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Esomeprazole (Nexium 40 mg Inj).
3. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Pantoprazol (Pavinjec 40 mg Inj).
4. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Pantoprazol (Ulceron 40 mg Inj).
Không tìm thấy nội dung
Chưa có Hoạt động khoa dược Nổi Bật
Chưa có Thông tin dược lâm sàng Nổi Bật
Chưa có Hoạt Động Nổi Bật