871 Trần Xuân Soạn - P. Tân Hưng - Quận 7 - Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại

Vui lòng nhập số điện thoại di động để nhận sự hỗ trợ tốt nhất

Chuyên khoa

Chọn chuyên khoa bạn muốn thăm khám trong danh sách bên dưới

  • Khoa khám bệnh
  • Khoa Ngoại - Gây Mê Hồi Sức
  • Tai mũi họng
  • Mắt
  • Răng hàm mặt
  • Khoa nội
  • Khoa phục hồi chức năng
  • Khoa chẩn đoán hình ảnh
  • Khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ
  • Khoa Phụ sản
  • Khoa liên chuyên khoa

Bác sĩ

Hãy tham khảo thông tin từ danh sách bên dưới để chọn bác sĩ phù hợp

    Ngày

    Chọn ngày thăm khám

    Giờ

    Chọn thời gian thăm khám

    • Buổi sáng (7h-11h)
    • Buổi chiều (13h-16h)
    CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ GOUT

    21/11/2024

    THÔNG TIN THUỐC

    CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ GOUT

                     Ds. Tưởng Thị Thanh Tươi

    1.Sơ lược bệnh Gout

    - Bệnh gout hay thống phong là tình trạng viêm khớp do lắng đọng tinh thể mononatri urat tại khe khớp hoặc mô xung quanh, dẫn đến phản ứng viêm và gây sưng đau dữ dội. Ở nhiệt độ 37oC, acid uric dạng muối urat có thể bắt đầu kết tinh nếu nồng độ trong máu vượt quá 7 mg/dL. Bệnh gout liên quan đến tăng nồng độ acid uric trong máu nhưng không phải tình trạng tăng acid uric máu nào đều dẫn đến triệu chứng gout. Tăng acid uric máu được định nghĩa là khi nồng độ acid uric trong máu trên 7 mg/dL ở nam và trên 6 mg/dL ở nữ.

    2.Điều trị 

    Dùng thuốc

    Thuốc

    Liều dùng

    Lưu ý

    Colchicin

    - Theo Hướng dẫn điều trị gout theo Hội khớp học Hoa Kỳ (American College of Rheumatology - ACR): liều của colchicine trong điều trị gout cấp thường là 1,2 mg (hai viên 0,6 mg) khi khởi phát cơn gout cấp và 0,6 mg 1 giờ sau đó; sau 12 giờ tiếp theo, bổ sung liều 0,6 mg một hoặc hai lần mỗi ngày cho đến khi hết triệu chứng.

    - Nếu chỉ có hàm lượng 0,5 mg (dạng bào chế phổ biến ở Việt Nam) thay vì 0,6 mg, Hội khớp học Châu Âu (European alliance of associations for rheumatology - EULAR) khuyến cáo bắt đầu với 1 mg trong vòng 12 giờ từ khi khởi phát cơn gout cấp và tiếp tục 0,5 mg 1 giờ sau đó; sau 12 giờ tiếp theo, bổ sung liều 0,5 mg từ một đến ba lần mỗi ngày cho đến khi hết triệu chứng.

    - Liều max: 6 mg/ngày

    - Liều gây độc: ≥ 10 mg

    - Liều gây chết: 40 mg

    - Tương tác thuốc: ARV, macrolides, kháng nấm azole, nhóm CCB (verapamil/diltiazem)

    NSAID

    - Celecoxib: 200 mg x 2 lần/ngày.

    - Etoricoxib: 120 mg x 1 lần/ngày.

     

    Corticosteroid

    - Prednisone hoặc prednisolone dạng uống 0,5 mg/kg/ngày trong 5-10 ngày hoặc 30-35 mg/ngày trong 3 đến 5 ngày sau đó giảm liều.

    Corticoid đường toàn thân được lựa chọn trong trường hợp BN bị chống chỉ định với NSAID hoặc colchicine

    Allopurinol

    - Khởi đầu 100 mg/ngày, tăng thêm 100 mg mỗi 2-5 tuần. Đối với BN suy thận (CrCl < 30 mg/phút), liều khởi đầu 50 mg/ngày.

    Allopurinol có thể làm tăng tác dụng của theophylline và warfarin. Sử dụng allopurinol cùng với ampicillin có thể làm tăng nguy cơ ban đỏ trên da.

    Febuxostat

    Liều khởi đầu đường uống là 40 mg mỗi ngày. Liều có thể tăng lên đến mức 80-120 mg mỗi ngày nếu nồng độ acid uric máu không giảm xuống dưới 6 mg/dL sau 2 tuần điều trị.

    Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.

    Probenecid

    Probenecid: 500 mg x 1-2 lần/ngày

    Probenecid là thuốc lựa chọn thay thế đầu tiên nếu BN không dung nạp hoặc bị chống chỉ định với điều trị bằng XOI (allopurinol hoặc febuxostat).

    Lesinurad

    Liều khuyến cáo của lesinurad là 200 mg một lần mỗi ngày vào bữa ăn sáng

    Không nên dùng đơn độc, chỉ sử dụng kết hợp với XOI

     

    Không dùng thuốc

    - Hạn chế thực phẩm có nhiều purin như thịt đỏ và hải sản, hạn chế các thức uống và sản phẩm có hàm lượng fructose cao, tập thể dục thường xuyên, giảm cân nếu thừa cân/béo phì, hạn chế hoặc ngưng sử dụng các thức uống có cồn (đặc biệt là bia), uống đủ nước, sàng lọc và kiểm soát các bệnh kèm (như tăng huyết áp, đái tháo đường).

    - Chế độ ăn dành cho bệnh nhân tăng huyết áp (Dietary Approaches to Stop Hypertension – DASH) có thể giúp giảm nguy cơ bệnh gout. Nên tránh hoặc ngưng sử dụng những thuốc có nguy cơ làm tăng acid uric máu, nếu có thể. Ngoài ra, một số nghiên cứu cho thấy các sản phẩm sữa hoặc yogurt ít chất béo, cà phê và quả anh đào có thể có lợi trong bệnh gout và tăng acid uric máu.

    - Vitamin C được cho là có vai trò làm giảm nồng độ acid uric máu. Tuy nhiên, Hiệp hội Khớp Hoa Kỳ (ACR) không ủng hộ bổ sung vitamin C vì chưa đủ bằng chứng trong hỗ trợ điều trị gout./.

     

    TÀI LIỆU THAM KHẢO

    1. Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương khớp. Hà Nội: Nhà xuất bản Y học; 2016
    2. Nguyễn Quốc Hòa, Nguyễn Tuấn Dũng. Bệnh gout và tăng acid uric máu. In: Nguyễn Ngọc Khôi, Đặng Nguyễn Đoan Trang, eds. Dược lâm sàng và điều trị. Nhà xuất bản Y học 2023:616-644
    3. FitzGerald, John D et al. “2020 American College of Rheumatology Guideline for the Management of Gout.” Arthritis care & research vol. 72,6 (2020): 744-760. doi:10.1002/acr.24180.
    4. Richette P, Doherty M, Pascual E, et al. 2016 updated EULAR evidence-based recommendations for the management of goutAnnals of the Rheumatic Diseases 2017;76:29-42.
    5. Dược thư Quốc gia Việt Nam 2022./.
    Thông tin dược lâm sàng Nổi Bật

    Chưa có Thông tin dược lâm sàng Nổi Bật

    Hoạt động khoa dược Mới Nhất

    Không tìm thấy nội dung

    Hoạt động khoa dược Nổi Bật

    Chưa có Hoạt động khoa dược Nổi Bật

    Thông tin dược lâm sàng Mới Nhất
    BEXAGLIFLOZIN
    BEXAGLIFLOZIN

    Về việc sử dụng các thuốc do Công ty Mylan Laboratories Limited  tại Indore-Pithampur, Ấn Độ sản xuất
    Về việc sử dụng các thuốc do Công ty Mylan Laboratories Limited tại Indore-Pithampur, Ấn Độ sản xuất

    Thuốc giả NEXIUM® 40 mg
    Thuốc giả NEXIUM® 40 mg

    Vaccin sốt xuất huyết tứ giá Qdenga®
    Vaccin sốt xuất huyết tứ giá Qdenga®

    DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA KHÁNG SINH LINEZOLID
    DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA KHÁNG SINH LINEZOLID

    Vắc xin cúm mùa IVACFLU-S
    Vắc xin cúm mùa IVACFLU-S

    THU HỒI THUỐC VÀ DƯỢC LIỆU, KHUYẾN CÁO KHÔNG NÊN SỬ DỤNG SẢN PHẨM THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE NGHI LÀ GIẢ
    THU HỒI THUỐC VÀ DƯỢC LIỆU, KHUYẾN CÁO KHÔNG NÊN SỬ DỤNG SẢN PHẨM THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE NGHI LÀ GIẢ

    Iodixanol (Visipaque 320 mg I/ml)
    Iodixanol (Visipaque 320 mg I/ml)

    Claminat 2000 mg/ 200 mg
    Claminat 2000 mg/ 200 mg

    CẢNH BÁO CÁC THUỐC DO CÔNG TY MYLAN LABORATORIES LIMITED  TẠI INDORE-PITHAMPUR, ẤN ĐỘ SẢN XUẤT
    CẢNH BÁO CÁC THUỐC DO CÔNG TY MYLAN LABORATORIES LIMITED TẠI INDORE-PITHAMPUR, ẤN ĐỘ SẢN XUẤT

    “BỆNH NHÂN HỎI – DƯỢC SĨ ĐÁP”
    “BỆNH NHÂN HỎI – DƯỢC SĨ ĐÁP”

    MẪU THUỐC GINKOKUP 120 KHÔNG ĐẠT TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
    MẪU THUỐC GINKOKUP 120 KHÔNG ĐẠT TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG

    CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ GOUT
    CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ GOUT

    CẬP NHẬT TƯƠNG KỴ THUỐC TIÊM
    CẬP NHẬT TƯƠNG KỴ THUỐC TIÊM

    THUỐC ZINNAT TABLETS 500MG NGHI NGỜ  KHÔNG RÕ NGUỒN GỐC XUẤT XỨ
    THUỐC ZINNAT TABLETS 500MG NGHI NGỜ KHÔNG RÕ NGUỒN GỐC XUẤT XỨ

    THU HỒI THUỐC VÀ GIẤY ĐĂNG KÍ LƯU HÀNH THUỐC
    THU HỒI THUỐC VÀ GIẤY ĐĂNG KÍ LƯU HÀNH THUỐC

    CALCITONIN 50 IU/1ML
    CALCITONIN 50 IU/1ML

    LIRAGLUTIDE – THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 GLUCAGON – LIKE PEPTIDE 1 (GLP-1), MỘT LỰA CHỌN MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ BÉO PHÌ.
    LIRAGLUTIDE – THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 GLUCAGON – LIKE PEPTIDE 1 (GLP-1), MỘT LỰA CHỌN MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ BÉO PHÌ.

    TƯƠNG TÁC THUỐC CLOPIDOGREL VÀ THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPIs) TỪ LÝ THUYẾT ĐẾN THỰC TẾ LÂM SÀNG
    TƯƠNG TÁC THUỐC CLOPIDOGREL VÀ THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPIs) TỪ LÝ THUYẾT ĐẾN THỰC TẾ LÂM SÀNG

    DANH MỤC THUỐC CÓ NGUY CƠ CAO  GÂY PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC (ADR) TẠI BỆNH VIỆN
    DANH MỤC THUỐC CÓ NGUY CƠ CAO GÂY PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC (ADR) TẠI BỆNH VIỆN

    KALI CLORID DUNG DỊCH ĐẬM ĐẶC DÙNG ĐƯỜNG TIÊM - THUỐC CÓ NGUY CƠ CAO GÂY ADR
    KALI CLORID DUNG DỊCH ĐẬM ĐẶC DÙNG ĐƯỜNG TIÊM - THUỐC CÓ NGUY CƠ CAO GÂY ADR

    Về việc thay đổi cấu trúc “Số giấy phép lưu hành sản phẩm (SĐK)” thuốc
    Về việc thay đổi cấu trúc “Số giấy phép lưu hành sản phẩm (SĐK)” thuốc

    PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
    PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

    PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
    PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP

    THU HỒI THUỐC CHỨA HOẠT CHẤT ROSUVASTATIN 40MG
    THU HỒI THUỐC CHỨA HOẠT CHẤT ROSUVASTATIN 40MG

    LƯU Ý CHỈ ĐỊNH VÀ MÃ ICD THUỐC IVABRADIN VÀ TRIMETAZIDIN
    LƯU Ý CHỈ ĐỊNH VÀ MÃ ICD THUỐC IVABRADIN VÀ TRIMETAZIDIN

    Lưu ý khi dùng Voltaren (Diclofenac natri) 75mg/3ml đường truyền tĩnh mạch
    Lưu ý khi dùng Voltaren (Diclofenac natri) 75mg/3ml đường truyền tĩnh mạch

    Uperio (Sacubitril/Valsartan) 50mg – Thuốc ức chế thụ thể angiotensin- neprilysin (ARNI – Angiotensin receptor neprilysin inhibitor)
    Uperio (Sacubitril/Valsartan) 50mg – Thuốc ức chế thụ thể angiotensin- neprilysin (ARNI – Angiotensin receptor neprilysin inhibitor)

    CÁC THUỐC TRONG XỬ TRÍ PHẢN VỆ HIỆN CÓ TẠI BỆNH VIỆN
    CÁC THUỐC TRONG XỬ TRÍ PHẢN VỆ HIỆN CÓ TẠI BỆNH VIỆN

    LƯU Ý CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA CÁC THUỐC CHỨA DIACEREIN
    LƯU Ý CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA CÁC THUỐC CHỨA DIACEREIN

    Thông tin dược lâm sàng Nổi Bật

    Chưa có Thông tin dược lâm sàng Nổi Bật

    Xem Kết Quả