BEXAGLIFLOZIN
Vui lòng nhập số điện thoại di động để nhận sự hỗ trợ tốt nhất
Chọn chuyên khoa bạn muốn thăm khám trong danh sách bên dưới
Hãy tham khảo thông tin từ danh sách bên dưới để chọn bác sĩ phù hợp
Chọn ngày thăm khám
Chọn thời gian thăm khám
21/11/2024
THÔNG TIN THUỐC
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ GOUT
Ds. Tưởng Thị Thanh Tươi
- Bệnh gout hay thống phong là tình trạng viêm khớp do lắng đọng tinh thể mononatri urat tại khe khớp hoặc mô xung quanh, dẫn đến phản ứng viêm và gây sưng đau dữ dội. Ở nhiệt độ 37oC, acid uric dạng muối urat có thể bắt đầu kết tinh nếu nồng độ trong máu vượt quá 7 mg/dL. Bệnh gout liên quan đến tăng nồng độ acid uric trong máu nhưng không phải tình trạng tăng acid uric máu nào đều dẫn đến triệu chứng gout. Tăng acid uric máu được định nghĩa là khi nồng độ acid uric trong máu trên 7 mg/dL ở nam và trên 6 mg/dL ở nữ.
Thuốc |
Liều dùng |
Lưu ý |
Colchicin |
- Theo Hướng dẫn điều trị gout theo Hội khớp học Hoa Kỳ (American College of Rheumatology - ACR): liều của colchicine trong điều trị gout cấp thường là 1,2 mg (hai viên 0,6 mg) khi khởi phát cơn gout cấp và 0,6 mg 1 giờ sau đó; sau 12 giờ tiếp theo, bổ sung liều 0,6 mg một hoặc hai lần mỗi ngày cho đến khi hết triệu chứng. - Nếu chỉ có hàm lượng 0,5 mg (dạng bào chế phổ biến ở Việt Nam) thay vì 0,6 mg, Hội khớp học Châu Âu (European alliance of associations for rheumatology - EULAR) khuyến cáo bắt đầu với 1 mg trong vòng 12 giờ từ khi khởi phát cơn gout cấp và tiếp tục 0,5 mg 1 giờ sau đó; sau 12 giờ tiếp theo, bổ sung liều 0,5 mg từ một đến ba lần mỗi ngày cho đến khi hết triệu chứng. |
- Liều max: 6 mg/ngày - Liều gây độc: ≥ 10 mg - Liều gây chết: 40 mg - Tương tác thuốc: ARV, macrolides, kháng nấm azole, nhóm CCB (verapamil/diltiazem) |
NSAID |
- Celecoxib: 200 mg x 2 lần/ngày. - Etoricoxib: 120 mg x 1 lần/ngày. |
|
Corticosteroid |
- Prednisone hoặc prednisolone dạng uống 0,5 mg/kg/ngày trong 5-10 ngày hoặc 30-35 mg/ngày trong 3 đến 5 ngày sau đó giảm liều. |
Corticoid đường toàn thân được lựa chọn trong trường hợp BN bị chống chỉ định với NSAID hoặc colchicine |
Allopurinol |
- Khởi đầu 100 mg/ngày, tăng thêm 100 mg mỗi 2-5 tuần. Đối với BN suy thận (CrCl < 30 mg/phút), liều khởi đầu 50 mg/ngày. |
Allopurinol có thể làm tăng tác dụng của theophylline và warfarin. Sử dụng allopurinol cùng với ampicillin có thể làm tăng nguy cơ ban đỏ trên da. |
Febuxostat |
Liều khởi đầu đường uống là 40 mg mỗi ngày. Liều có thể tăng lên đến mức 80-120 mg mỗi ngày nếu nồng độ acid uric máu không giảm xuống dưới 6 mg/dL sau 2 tuần điều trị. |
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. |
Probenecid |
Probenecid: 500 mg x 1-2 lần/ngày |
Probenecid là thuốc lựa chọn thay thế đầu tiên nếu BN không dung nạp hoặc bị chống chỉ định với điều trị bằng XOI (allopurinol hoặc febuxostat). |
Lesinurad |
Liều khuyến cáo của lesinurad là 200 mg một lần mỗi ngày vào bữa ăn sáng |
Không nên dùng đơn độc, chỉ sử dụng kết hợp với XOI |
- Hạn chế thực phẩm có nhiều purin như thịt đỏ và hải sản, hạn chế các thức uống và sản phẩm có hàm lượng fructose cao, tập thể dục thường xuyên, giảm cân nếu thừa cân/béo phì, hạn chế hoặc ngưng sử dụng các thức uống có cồn (đặc biệt là bia), uống đủ nước, sàng lọc và kiểm soát các bệnh kèm (như tăng huyết áp, đái tháo đường).
- Chế độ ăn dành cho bệnh nhân tăng huyết áp (Dietary Approaches to Stop Hypertension – DASH) có thể giúp giảm nguy cơ bệnh gout. Nên tránh hoặc ngưng sử dụng những thuốc có nguy cơ làm tăng acid uric máu, nếu có thể. Ngoài ra, một số nghiên cứu cho thấy các sản phẩm sữa hoặc yogurt ít chất béo, cà phê và quả anh đào có thể có lợi trong bệnh gout và tăng acid uric máu.
- Vitamin C được cho là có vai trò làm giảm nồng độ acid uric máu. Tuy nhiên, Hiệp hội Khớp Hoa Kỳ (ACR) không ủng hộ bổ sung vitamin C vì chưa đủ bằng chứng trong hỗ trợ điều trị gout./.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Không tìm thấy nội dung
Chưa có Hoạt động khoa dược Nổi Bật
Chưa có Thông tin dược lâm sàng Nổi Bật
Chưa có Hoạt Động Nổi Bật